Ban quản trị chúng tôi sẽ tiến hành rà soát Spamer và các bài viết không đúng Box sẽ bị xóa sạch, Các spamer cố tình sẽ bị Block IP vĩnh viễn . Xin cảm ơn bạn đã đọc

Thread Informations
  • Author: shiverspirit
  • Views: 435
  • Posts: 0
Thread Quality: % 0
Share:

People who read that Thread

User(s) browsing this thread: 1 Guest(s)

Enter Keywords

Facebook





299.000đ
QUẦN JEAN ỐNG RỘNG CẠP CAO, DÀI XẺ GẤU PHONG CÁCH J6
99.000đ
ÁO KHOÁC CARDIGAN MẶT CƯỜI NỮ CHẤT NỈ COTTON
150.000đ
ÁO KHOÁC HOODIE NAM NỮ PHỐI THEO PHONG CÁCH HÀN QUỐC FORM RỘNG HÌNH THÊU SIÊU ĐẸP CỰC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOT TREND
148.000đ
QUẦN DÀI NỮ SUÔNG KẺ CARO
148.000đ
SET ĐẦM MẶC HAI KIỂU KÈM BÔNG CỔ MOCKING THÂN SAU(CÓ MÚT) MD126
49.000đ
ÁO THUN NỮ, ÁO PHÔNG UNISEX COTTON SU MÁT MẺ EDIE BAUER



Post Reply 
 
Thread Rating:
  • 0 Votes - 0 Average
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Các cụm động từ đi kèm với giới từ hay gặp trong Toeic
03-07-2016, 10:05 PM
Post: #1
Các cụm động từ đi kèm với giới từ hay gặp trong Toeic
Cụm động từ đi kèm với giới từ người học tiếng Anh giao tiếp thường bắt gặp trong IELTS là gì? Cùng click và tìm hiểu nhé!

[Image: Luyn-thi-IELTS-1_zpsrhulsodf.jpg]


1. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm.

VD: The Korean market accounts for 40% of the company’s revenue.

— Thị trường Hàn Quốc chiếm 40% doanh thu của công ty.

2. Account for = Explain: giải thích cho điều gì.

VD: She was unable to account for the error.

— Cô ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.

3. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.

VD: How did you respond to the news?

— Bạn phản ứng thế nào với tin đó?

4. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem.

VD: How did he deal with the problem?

— Anh ta giải quyết vấn đề như thế nào?

5. Listen to sth: nghe cái gì.

VD: I like listening to radio.

— Tôi thích nghe đài.

6. Sympathize with sb: đồng cảm với ai

VD: I find it very hard to sympathize with her.

— Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với cô ta.

7. Make up for sth: đền bù (compensate)

VD: His enthusiasm makes up for his lack of experience.

— Sự nhiệt tình của anh ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.

8. Narrow down: thu hẹp, cắt giảm

VD: We have narrowed down the list to three candidates.

— Chúng tôi vừa cắt giảm danh sách xuống còn 3 ứng cử viên.

9. Come up with: nghĩ ra cái gì.

VD: He comes up with a new idea for increasing sales.

— Anh ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.

10. Fill out: điền, lấp (form, chỗ trống)

VD: Please fill out this form and turn it to the secretary.

— Hãy điền vào mẫu này và nộp lại cho thư ký.

11. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu

VD: Are you going to put in for that job?

— Cậu vẫn sẽ đòi làm việc đó à?

12. Put up with: chịu đựng, chấp nhận (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)

VD: I don’t know how you puts up with him.

— Không hiểu nổi sao cậu có thể chịu đựng được hắn.

13. Turn down: từ chối, giảm đi

VD:

She turned down the music because of his neighbor’s complaints.

— Cô ấy đã vặn nhỏ nhạc do hàng xóm phàn nàn.

He turned down her invitation to the midnight party.

— Anh ấy đã từ chối lời mời tham dự tiệc nửa đêm cùng cô ấy.

Xem thêm:
Bí kíp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả
Trang tư vấn bảo hiểm nhân thọ
Find all posts by this user
Quote this message in a reply
Post Reply 

XEM NHIỀU

[-]



Forum Jump:


User(s) browsing this thread: 1 Guest(s)